Nhanh tay tải ngay tài liệu: Giải bài tập trang 119 SGK Hóa lớp 9: Etilen. Tài liệu giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức đồng thời hướng dẫn giải các bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK một cách chi tiết, rõ ràng và chính xác. Qua tài liệu này chúng tôi mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ ngày càng học tập tốt hơn môn Hóa.
Tóm tắt kiến thức cơ bản: Etilen
1. Tính chất vật lí
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
2. Cấu tạo phân tử
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n > 2.
3. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với oxi:
Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) Tác dụng với dung dịch brom (hay nước brom, có màu vàng da cam)
Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác, như hidro, …
c) Phản ứng trùng hợp
Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.
4. Ứng dụng
Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),…Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Giải bài tập trang 119 SGK Hóa lớp 9
Bài 1. Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3 – CH3 b) CH2 = CH2 c) CH2 = CH – CH = CH2.
Hướng dẫn giải
a) Có 1 liên kết đơn
b) Có 1 liên kết đôi
c) Có 2 liên kết đôi và 1 liên kiết đơn
Bài 2. Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau
Có liên kết đôi | Làm mất màu dd Brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | ||||
Etilen |
Hướng dẫn giải
Có liên kết đôi | Làm mất màu dd Brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | không | không | không | có |
Etilen | có 1 liên kết đôi | có | có | có |
Bài 3. Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu đuợc metan tinh khiết.
Hướng dẫn giải: Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch brom dư, khí etilen phản ứng hết tạo thành đibrometan là chất lỏng ở trong dung dịch. Khí thoát ra là CH4.
CH2 = CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Bài 4. Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải.
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
a) Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O22CO2 + 2H2O
p.ư: 0,2 0,6 0,4 (mol)