Giải bài tập trang 80 SGK Sinh học lớp 10: Giảm phân
Giải bài tập trang 80 SGK Sinh học lớp 10: Giảm phân tóm tắt lại các kiến thức cơ bản, giúp các em nhanh chóng nắm bắt kiến thức về đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. Đồng thời, các bài tập trong sách giáo khoa được hướng dẫn giải chi tiết, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 80 SGK Sinh 10: Giảm phân
A. Tóm tắt lý thuyết: Giảm phân
Giảm phân bao gồm 2 lần phân chia liên tiếp nhưng chỉ có một lần nhân đôi NST.
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 80 Sinh học lớp 10: Giảm phân
Bài 1: (trang 80 SGK Sinh 10)
Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Giảm phân I xảy ra qua bốn kì là đầu I, kì giữa I, kì sau I và kì cuối I
Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST.
Bài 2: (trang 80 SGK Sinh 10)
Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Ý nghĩa bắt đôi của các NST tương đồng.
Sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng suốt theo chiều dọc và có thể diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng. Do đó, tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng. Đó là cơ sở để tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Bài 3: (trang 80 SGK Sinh 10)
Nêu sự khác biệt giữa nguyên nhân và giảm phân.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Bài 4: (trang 80 SGK Sinh 10)
Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.